Soạn bài: Bài 9 - Từ đồng nghĩa

I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA

Gợi ý trả lời câu hỏi:

1. rọi: chiếu

trông: nhìn, ngắm, ngó, dòm, liếc...

2. trông:

a) coi sóc giữ gìn cho yên ổn: chăm nom, trông coi, chăm sóc, coi sóc...

b) mong: mong, hi vọng, trông mong...

Ghi nhớ: Từ đồng nghĩa là những từ có ý nghĩa giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.

II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA

Gợi ý trả lời câu hỏi:

1. Nghĩa của quảtrái giống nhau.

2. Hai từ “bỏ mạng”“hi sinh” giống nhau ở chỗ đều có nghĩa là “chết” nhưng khác nhau ở chỗ bỏ mạng có nghĩa là “chết vô ích” (mang sắc thái khinh bỉ, coi thường), còn hi sinh“chết vì nghĩa vụ lí tưởng, cao cả” (mang sắc thái kính trọng). Cũng cần phân biệt “thiệt mạng” cũng là chết nhưng là “chết vì tai nạn”.

Ghi nhớ: Từ đồng nghĩa có hai loại: những từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau).

III. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA

Gợi ý trả lời câu hỏi:

1. Thử thay các từ đồng nghĩa quảtrái, bỏ mạnghi sinh trong các ví dụ ở mục II cho nhau.

Ta thấy: quảtrái có thể thay cho nhau nhưng bỏ mạnghi sinh không thể thay cho nhau được.

Nhận xét: Từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay cho nhau nhưng từ đồng nghĩa không hoàn toàn không thể thay cho nhau được.

2. Ở bài 7, đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay vì dùng từ chia li mới phù hợp, từ chia tay mới quá không phù hợp với thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.

Ghi nhớ: Không phải bao giờ các từ dồng nghĩa củng có thể thay thế cho nhau. Khi nói củng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.

IV. LUYỆN TẬP

1. Từ Hán Việt đồng nghĩa

- gan dạ

- can đảm

- nhà thơ

- thi sĩ

- mổ xẻ

- giải phẫu

- của cải

- tài sản

- nước ngoài

- ngoại quốc

- tên lửa

- hỏa tiễn

- chó biển

- hải cẩu

- đòi hỏi

- yêu sách

- lẽ phải

- công lí

- loài người

- nhân loại

- thay mặt

- đại diện

- tàu biển

- hải thuyền

2. Từ gốc Ấn - Âu đồng nghĩa

- máy thu thanh

- ra-đi-ô

- dây trời

- ăng ten

- xe hơi

- ô tô

- xe máy

- mô tô

3. Một số từ địa phương đồng nghĩa với từ chung (từ phổ thông)

- heo

- lợn

- bắp

- ngô

- muỗng

- thìa

- khoai mì

- sắn

- dĩa - đĩa
- chén - bát

4. Từ đồng nghĩa thay thế từ in đậm

- đưa:

trao

- đưa:

tiễn

- kêu:

rên

- nói:

trách

- đi:

mất

5. Phân biệt nghĩa của các từ trong nhóm từ đồng nghĩa

- ăn, xơi, chén-. Nghĩa chung của ba từ này là tự cho thức ăn nuôi sống vào cơ thể. Nét nghĩa riêng của mỗi từ:

ăn: sắc thái bình thường

xơi: sắc thái lịch sự, xã giao

chén: sắc thái thân mật, thông tục

cho, tặng, biếu: Nghĩa chung của ba từ này là trao cái gì cho ai trọn quyền sử dụng mà không đòi hay đổi lại một cái gì cả.

- Nét nghĩa riêng của mỗi từ:

cho: người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang với người nhận (Ba cho con tiền mua sách, cho bạn quyển sách, ...)

biếu: người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận và có thái độ kính tiọng đôi với người nhận, vật được trao chỉ là tiền của (con biếu ba cái càvạt...)

tặng: người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận; vật được trao mang ý nghĩa tinh thần để khen ngợi, khuyến khích hay tỏ lòng yêu mến. (Chú tôi được Nhà nước tặng huân chương lao động).

- yểu ớt, yếu đuối:

yếu đuối: là sự thiểu hẳn sức mạnh về thể chất hoặc tinh thần.

yếu ớt: yếu đến mức sức lực, tác dụng coi như không đáng kể.

Yếu. ớt: không nói về trạng thái tinh thần. (Nói tình cảm yếu đuối chứ không nói tình cảm yếu ớt).

- xinh, đẹp:

xinh: chỉ người còn trẻ hoặc hình dáng nhỏ nhắn, ưa nhìn.

đẹp:  mức độ cao hơn xinh. (Cô ây không đẹp nhưng xinh, ngôi nhà xinh).

- tu, nhấp, nốc.

tu: uống nhiều liền một mạch bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng chai hay vòi ấm mà uống.

nhấp: uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là để cho biết vị.

nốc: uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục.

6. Điền từ thích hợp

a) thành tích, thành quả:

- Thế hệ mai sau sẽ hưởng được thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay.

- Trường ta đã lập nhiều thành tích để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.

b) ngoan cường, ngoan cố:

- Bọn địch ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.

- Ông đã ngoan cường giữ vững khí tiết cách mạng.

c) nhiệm vụ, nghĩa vụ:

- Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.

- Thầy Hiệu trưởng dã giao nhiệm vụ cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma túy.

d) giữ gìn, bảo vệ:

- Em Thúy luôn luôn giữ gìn quần áo sạch sẽ.

- Bảo vệ Tố quốc là sứ mệnh của quân đội.

7. Câu có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau và câu chỉ dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó

a) đối xử, đối đãi:

- Nó đối dãi / đối xử tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.

- Mọi người đều bất bình trước thái độ đối xử của nó đốì với trẻ em.

b) trọng đại, to lớn:

- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa trọng đại / to lớn đối với vận mệnh dân tộc.

- Ông ta thân hình to lớn như hộ pháp.

8. Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả.

Lưu ý về sắc thái biểu cảm của hai từ tầm thườnghậu quả.

- Đó là một cử chỉ bình thường.

- Tôi không ngờ con người anh lại tầm thường đến như vậy.

- Chú tâm học tập dễ đạt được kết quả tốt.

-- Chính anh phải nhận lấy hậu quả việc làm sai trái của mình.

9. Chữa các từ dùng sai (in đậm) trong các câu dưới đây:

- Thay hưởng lạc bằng hưởng thụ (hưởng lạc có nghĩa xấu).

- Thay bao che bằng che chở (bao che hàm ý xấu).

- Thay giảng dạy bằng dạy.

- Thay trình bày bằng trưng bày.

Viết bình luận