Soạn bài: Bài 1 - Từ ghép

I. CÁC LOẠI TỪ GHÉP

1. Trong các từ ghép: bà ngoại, thơm phức, tiếng “ngoại” và tiếng “phức” là hai tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho hai tiếng chính: “bà”“thơm”.

2. Các tiếng trong hai từ ghép: quần áo, trầm bổng không có phân ra tiếng chính, tiếng phụ, mà bình đẳng về mặt ngữ pháp.

II. NGHĨA CỦA TỪ GHÉP

1. Nghĩa của từ ghép bà ngoại hẹp hơn nghĩa của từ bà, nghĩa của từ thơm phức hẹp hơn nghĩa của từ thơm.

2. Nghĩa của từ quần áo khái quát hơn nghĩa của mỗi tiếng quần, áo; nghĩa của từ trầm bổng khái quát hơn nghĩa của mỗi tiếng trầm, bổng.

III. LUYỆN TẬP

1. Phân loại từ ghép

- Từ ghép chính phụ: lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ.

- Từ ghép đẳng lập: suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi.

2. Điền thêm tiếng để tạo từ ghép chính phụ 

            bút chì               ăn bán

            thước kẻ             trắng xóa

            mưa rào             vui tai

            làm quen             nhát gan

3. Điền thêm tiếng để tạo từ ghép đẳng lập:

Núi đồi, núi non - ham muốn, ham thích - xinh đẹp, xinh tươi - Mặt mày, mặt mũi - học hành, học hỏi - tươi tốt, tươi mát.

4. Có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở,sáchvở là danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được nhưng không thể nói một cuốn sách vở,sách vở là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chỉ chung cả loại.

5. a) Không phải mọi thứ hoa màu hồng đều gọi là hoa hồng.

b) Em Nam nói: “cái áo dài của chị em ngắn quá!”. Nói như thế không có gì sai. Vì áo dài là từ ghép chính phụ chỉ một loại áo, trong đó từ “dài” không nhằm mục đích chỉ tính chất sự vật.

c) Không phải mọi loại cà chua đều chua cho nên có thể nói “quả cà chua này ngọt quá".cà chua là từ ghép chính phụ chỉ một loại cà, trong đó, từ “chua” không nhằm mục đích chỉ tính chất sự vật.

d) Không phải mọi loại cá màu vàng đều gọi là cá vàng. Cá vàng là một loại cá kiểng được người ta nuôi trong chậu nhằm mục đích giải trí.

6. So sánh nghĩa của các từ ghép với nghĩa của những tiếng tạo nên chúng.

- mát tay:

dễ đạt được kết quả tốt.

mát:

có nhiệt độ vừa phải gây cảm giác dễ chịu.

tay:

một bộ phận của cơ thể nối liền với vai.

- nóng lòng:

có tâm trạng mong muốn cao độ muốn làm việc gì.

nóng:

có nhiệt độ cao hơn mức được coi là trung bình.

lòng:

bụng của con người, được coi là biểu tượng của mặt tâm lí.

- gang thép:.

cứng cỏi, vững vàng đến mức không gì lay chuyển được.

gang:

hợp kim của sắt với carbon và một số nguyên tố, thường dùng để đúc đồ vật.

thép:

hợp kim bền, cứng, dẻo của sắt với một lượng nhỏ carbon.

- tay chân:

người thân tín, người tin cẩn, người giúp việc cho mình

tay:

một bộ phân của cơ thể nối liền với vai

chân:

một bộ phận của cơ thể dùng để di chuyển.

7. Phân tích cấu tạo từ ghép:

Bài 1 - Từ ghép 1

Viết bình luận