Soạn bài: Bài 25 - Các thành phần chính của câu

I. PHÂN BỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU

1. Nhắc lại tên các thành phần câu em đã học ở bậc Tiểu học.

- Các thành phần chính trong câu là: chủ ngữ và vị ngữ.

- Ngoài thành phần chính, câu còn có thành phần phụ là trạng ngữ. (Trong câu còn có các bộ phận như bổ ngữ, định ngữ).

2. Tìm các thành phần câu nói trên trong câu sau:

Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.

- Câu này có các bộ phận:

Trạng ngữ: "chẳng bao lâu" chỉ thời gian.

Chủ ngữ: "tôi".

Vị ngữ: "trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng".

3. Thử lần lượt lược bỏ từng thành phần câu nói trên rồi rút ra nhận xét:

- Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn (nghĩa là có thể hiểu đầy đủ mà không cần gắn với hoàn cảnh nói năng)?

- Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu?

- Lược bỏ trạng ngữ: "Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng”.

- Lược bỏ chủ ngữ: "Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng".

- Lược bỏ vị ngữ: "Chẳng bao lâu, tôi".

Nhận xét: Các thành phần chủ ngữ và vị ngữ bắt buộc phải có mặt trong câu để có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn ý trọn vẹn.

Thành phần trạng ngữ không bắt buộc phải có mặt trong câu.

Chú ý:

Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ.

II. VỊ NGỮ

1. Đặc điểm của vị ngữ:

- Vị ngữ có thể kết hợp với các phó từ đứng trước như: đã, sẽ, đang...

- Vị ngữ trả lời cho các câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì?

2. Phân tích cấu tạo của vị ngữ trong các câu dẫn sau đây:

- Vị ngữ là từ hay cụm từ?

- Nếu vị ngữ là từ thì từ đó thuộc loại từ nào?

- Nếu vị ngữ là cụm từ thì đó là cụm từ loại nào?

- Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ?

a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.

Vị ngữ của câu này là: ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống

Như vậy là câu có 2 vị ngữ: vị ngữ thứ nhất là một cụm động từ. Vị ngữ thứ hai cũng là một cụm động từ.

b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.

- Câu này có 4 vị ngữ: nằm sát bên sông; ồn ào; đông vui; tấp nập. Vị ngữ đầu là một cụm động từ. Ba vị ngữ sau là ba tính từ.

c) + Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam.

Câu có một vị ngữ là: là người bạn thân của nông dân Việt Nam. Vị ngữ này là một cụm danh từ.

+ Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc khác nhau.

Câu này có 1 vị ngữ là: giúp người trăm công nghìn việc khác nhau. Vị ngữ này là một cụm động từ.

Tóm tắt:

Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi Làm gì?, Làm sao?, Như thế nào? hoặc Là gì?

Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.

Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.

III. CHỦ NGỮ

1. Đọc lại các câu vừa phân tích ở phần II. Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, trạng thái... nêu ở vị ngữ là quan hệ gì.

Trong câu a (ở phần II) chủ ngữ là tôi. Chủ ngữ này trả lời cho câu hỏi Ai? Chủ ngữ này là người đã thực hiện những hành động nêu ở vị ngữ.

Trong câu b (ở phần II) chủ ngữ là chợ Năm Căn. Chủ ngữ này trả lời câu hỏi Cái gì? và là chủ của các trạng thái nêu trong vị ngữ.

Trong câu c (ở phần II) chủ ngữ là Cây treTre, nứa, mai, vầu. Chủ ngữ Tre, nứa, mai, vầu là chủ của hành động nêu trong vị ngữ.

2. Chủ ngữ có thể trả lời các câu hỏi: Ai?, Con gì?, Cái gì?

3. Cấu tạo của chủ ngữ trong các câu sau:

- Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.

Chủ ngữ tôi ở đây là một đại từ.

- Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang...

Chủ ngữ tôi là một đại từ.

- Chợ năm Căn nằm sát bên sông...

Chủ ngữ Chợ Năm Căn là một cụm danh từ.

- Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam.

Chủ ngữ Cây tre là danh từ.

- Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc...

Chủ ngữ tre, nứa, mai, vầu là một nhóm danh từ.

Tóm tắt:

Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu lên tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái... được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai?, Con gì? hoặc Cái gì?

Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.

Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.

IV. LUYỆN TẬP

1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào.

Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuôt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phành phạch vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.

- Các câu trên có các chủ và vị ngữ như sau:

Tôi (đại từ làm chủ ngữ); vị ngữ: trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng (cụm động từ).

Chủ ngữ: Đôi càng tôi (cụm danh từ). Vị ngữ: mẫm bóng (cụm tính từ).

Chủ ngữ: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo (cụm danh từ). Vị ngữ: cứ cứng dần và nhọn hoắt (cụm tính từ).

Chủ ngữ: tôi (đại từ). Các vị ngữ: muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt (cụm động từ); co cẳng lên (cụm động từ); đạp phanh phách vào các ngọn cỏ (cụm động từ).

Chủ ngữ: Những ngọn cỏ (cụm danh từ). Vị ngữ: gẫy rạp y như có nhát dao vừa lia qua (cụm động từ).

2. Đặt 3 câu theo yêu cầu sau:

a) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi làm gì? (kể lại việc tốt):

- Hôm qua, bạn Nam đã cứu được một em bé bị ngã xuống mương.

b) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi như thế nào? (tả hình dáng):

- Minh, bạn tôi, là một người cao lớn, vạm vỡ.

c) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi làm gì? (giới thiệu nhân vật)

- Mã Lương là một họa sĩ có tài năng đặc biệt.

3. Chủ ngữ của các câu vừa đặt:

- Chủ ngữ: bạn Nam trả lời câu hỏi: Ai?

- Chủ ngữ: Minh, bạn tôi trả lời câu hỏi: Ai?

- Chủ ngữ: Mã Lương trả lời câu hỏi: Ai?

Viết bình luận