Soạn bài: Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?

I. NHẬN XÉT

1. Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn đã cho.

Đoạn văn đã cho có 6 câu. Ba câu đầu là những câu kể Ai làm gi?

Câu 1: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.

Câu 2: Người các buôn làng kéo về nườm nượp.

Câu 3: Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.

2. Xác định vị ngữ trong mồi câu vừa tìm được

Câu 1: Đang tiến về bãi.

Câu 2: Kéo về nườm nượp.

Câu 3: Khua chiêng rộn ràng.

3. Nêu ý nghĩa của vị ngữ

Các vị ngữ nêu hoạt động của người, của vật trong câu.

4. Vị ngữ trong các câu trên là do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.

II. GHI NHỚ

1. Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? nêu lên hoạt động của người, con vật (hoặc đồ vật, cây cối được nhân hóa).

2. Vị ngữ có thể là:

- Động từ.

-Động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc (cụm động từ).

III. LUYỆN TẬP

1. Đọc và trả lời câu hỏi.

a) Tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn đã cho.

Trong đoạn văn đã cho các câu sau đây là câu kể Ai làm gì?

Câu

Vị ngữ trong câu

3. Thanh niên đeo gùi vào rừng

đeo gùi vào rừng

4. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước

giặt giũ bên những giếng nước

5. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn

đùa vui trước nhà sàn

6. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần

chụm đầu bên những ché rượu cần

7. Các bà, các chị sửa soạn khung cửi

sửa soạn khung cửi

2. Ghép các từ ngữ ở cột A và các từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì?

Đàn cò trắng   + bay lượn trên cánh đồng

Bà em          + kể chuyện cổ tích

Bộ đội          + giúp dân gặt lúa

3. Quan sát tranh vẽ trong sách giáo khoa rồi nói từ 3 đến 5 câu Ai làm gì? miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh.

Gợi ý

- Bác bảo vệ đánh một hồi trống làm báo hiệu giờ ra chơi.

- Học sinh từ hai dãy lớp ùa ra sân chơi như ong vỡ tổ.

- Dưới gốc cổ thụ giữa sân bốn bạn xúm vào nhau đọc truyện tranh.

- Cạnh đó, hai ba bạn trai say mê đá cầu.

- Kề bên là các bạn nữ chơi nhảy dây củng hào hứng không kém.

Viết bình luận