Soạn bài: Bài 5 - Từ Hán Việt

I. ĐƠN VỊ CẤU TẠO TỪ HÁN VIỆT

Trong bài thơ chữ Hán Nam quốc sơn hà:

1. Nam: phương Nam, quốc: nước, sơn: núi, hà: sông.

Trong bốn tiếng trên, tiếng nam có thể dùng độc lập (hướng Nam, người miền Nam...), các tiếng quốc, sơn, hà không thể dùng độc lập mà chỉ làm yếu tố cấu tạo từ ghép (quốc gia, sơn hà, giang sơn).

2. Tiếng thiên trong từ thiên thư có nghĩa là “trời”. Tiếng thiên trong thiên niên kỉ, thiên lí mã có nghĩa là “ngliỉn”', trong thiên đô có nghĩa là “dời”.

II. TỪ GHÉP HÁN VIỆT

1. Các từ sơn hà, xâm phạm, giang sơn thuộc loại từ ghép đẳng lập.

2. a) Các từ ái quốc, thủ môn, chiển thắng thuộc loại từ ghép chính phụ.

Trật tự của các yếu tố trong các từ này giống như trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt, yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.

b) Các từ thiên thư, thạch mã, tái phạm thuộc loại từ ghép chính phụ. Trong các từ ghép này, trật tự của các yếu tố ngược lại so với trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt cùng loại, yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.

III. LUYỆN TẬP

1. Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm:

- hoa 1 (hoa quả, hương hoa):     bông

- hoa 2 (hoa mĩ, hoa lệ):             cái để trang sức bề ngoài

- phi 1 (phi công, phi đội):          bay

- phi 2 (phi pháp, phi nghĩa):      trái, không phải

- tham 1 (tham vọng, tham lam): mong cầu không biết chán.

- tham 2 (tham gia, tham chiến): xen vào, can dự vào.

- gia 1 (gia chủ, gia súc):              nhà.

- gia 2 (gia vị, gia tăng):               thêm vào.

2. Những từ ghép Hán Việt có chứa các yếu tố Hán Việt:

- quốc: quốc gia, quốc kì, quốc ca, quốc sư, quốc sự, quốc văn, quốc vương.

- sơn: sơn cước, sơn dã, sơn dương, sơn hào, sơn khê.

- cư: cư dân, cư ngụ, cư sĩ, cư trú, cư xá.

- bại: đại bại, bại binh, bại tướng, bại vong, bại hoại, thành bại.

3. Xếp từ ghép vào nhóm thích hợp:

a) Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng hỏa.

b) Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: thi nhân, tân binh, hậu đãi, đại thắng.

4. Từ ghép Hán Việt có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: đại nhân, tiền kiếp, thanh nữ, thiếu nhi, trường giang.

Từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: phóng sinh, thăng thiên, vô dụng, tiến quân, tổn thọ.

Viết bình luận