Soạn bài: Bài 4 - Từ tượng hình, từ tượng thanh

I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG

Đọc các đoạn trích trong Lão Hạc của Nam Cao và trả lời câu hỏi:

a) Trong các từ in đậm trên:

- Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái của sự vật là: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, long sòng sọc.

- Những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên và con người là: hu hu, ư ử, a.

b) Những từ ngữ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng gợi được hình ảnh âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao trong văn miêu tả và tự sự.

Ghi nhớ:

  • Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái của sự vật, từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
  • Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao, thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.

II. LUYỆN TẬP

♦ Bài tập 1

Từ tượng hình, từ tượng thanh trong những câu trích từ tác phẩm Tắt đèn của Ngô Tất Tố: xoàn xoạt, rón rén, bịch, bốp, lẻo khoẻo, (ngã) chỏng quèo.

♦ Bài tập 2

Năm từ tượng hình gợi tả dáng đi.

- đi lò dò

- đi lom khom

- đi lụm khụm

- đi khóm róm

- đi thoăn thoắt

♦ Bài tập 3

- Ha hà: từ gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất khoái chí.

- Hi hi: từ mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành.

- Hô hố: từ mô phỏng tiếng cười to, thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người khác.

- Hơ hớ: từ mô phỏng tiếng cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, giữ ý.

♦ Bài tập 4

Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh sau đây:

- lắc rắc: Mưa lắc rắc không thôi.

- lã chã: Những giọt nước mắt lã chã rơi không sao cầm lại được.

- lấm tấm: Ngoài trời những hạt mưa lấm tấm rơi.

- khúc khuỷu: Đường vào làng tôi khúc khuỷu quanh co.

- lập lòe: Ánh đèn lập lòe như đom đóm ban đêm.

- tích tắc: Đồng hồ tích tắc-tích tắc.

- lộp bộp: Mưa rơi xuống tàu chuối lộp bộp.

- lạch bạch: Súng nổ lạch bạch từng tiếng.

- ồm ồm: Giọng nói của hắn cứ ồm ồm.

- ào ào: Tiếng gió thổi ào ào suốt đêm.

♦ Bài tập 5

Học sinh tự sưu tầm.

Viết bình luận