Soạn bài: Ôn tập phần Tiếng Việt

Bài tập 1

Sở dĩ nói ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội vì:

- Trong ngôn ngữ có những yếu tố chung cho tất cả mọi cá nhân trong xã hội (âm, tiếng, từ, cụm từ cố định...).

- Trong ngôn ngữ có những quy tắc và phương thức chung cho mọi cá nhân trong xã hội.

- Ngôn ngữ dùng làm phương tiện giao tiếp chung của một cộng đồng xã hội.

Còn lời nói là sản phẩm riêng của cá nhân là vì:

- Khi giao tiếp, cá nhân phải huy động ngôn ngữ chung để tạo ra lời nói riêng của mình.

- Trong lời nói cá nhân có nhiều cái riêng của cá nhân: giọng nói, vốn từ vựng, sự sáng tạo nghĩa từ, sáng tạo kết hợp từ, sáng tạo khi sử dụng ngôn ngữ chung vào những tình huống cụ thể riêng.

- Cá nhân có thể tạo ra yếu tố mới theo quy tắc, phương thức chung, góp phần làm cho ngôn ngữ chung ngày một phát triển hơn.

Bài tập 2

a. Trong bài thơ Thương vợ, Tú Xương đã sử dụng nhiều yếu tố chung và quy tắc chung của ngôn ngữ toàn dân:

- Trước hết các từ ngữ trong bài thơ đều thuộc ngôn ngữ chung.

- Các thành ngữ quen thuộc của ngôn ngữ chung: một duyên hai nợ; năm nắng mười mưa.

Sau đó là:

- Các quy tắc kết hợp từ ngữ (ví dụ kết hợp buôn bán ở mom sông = động từ + quan hệ + danh từ chỉ vị trí).

- Các quy tắc cấu tạo câu: câu tường thuật tỉnh lược chủ ngữ (6 câu thơ đầu) và các kiểu câu cảm thán (lời chửi) ở câu thơ cuối.

b. Phần cá nhân trong lời nói thể hiện ở:        

- Sự lựa chọn từ ngữ. Ví dụ: chọn quanh năm, mà không phải suốt năm, cả năm...; nuôi đủ (năm con với một chồng), mà không phải là nuôi cả, nuôi được, nuôi đến, nuôi những...

- Sự sắp xếp trật tự từ ngữ. Ví dụ: lặn lội thân cò chứ không phải là thân cò lặn lội.

Eo sèo mặt nước chứ không phải là mặt nước eo sèo.

Bài tập 3

Đánh dấu vào ô thứ hai.

Bài tập 4

Bài Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu sáng tác trong bối cảnh nghĩa sĩ tập kích đồn quân Pháp ở Cần Giuộc đêm 14-12-1861. Trong trận đó, có nhiều nghĩa sĩ hi sinh vì nghĩa cả. Họ đã giết được tên quan hai Pháp và một số lính thuộc địa của chúng, làm chủ đồn suốt hai ngày trời rồi bị phản công và chịu thất bại.

Do đó, trong bài Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc có những chi tiết do sự chi phối của ngữ cảnh:

- [...] Gươm đeo dùng bằng lưỡi dao phay, cũng chém rót cầu quan hai nọ.

- Kẻ đâm ngang, người chém ngược, làm cho mã tà ma ní hồn kinh; bọn hè trước, lũ ó sau, trối kệ tàu sắt tàu đồng súng nổ.

- Đoái sông Cần Giuộc, cỏ cây mấy dặm sầu giăng; nhìn chợ Trường Bình, già trẻ hai hàng lụy nhỏ.

Bài tập 5

Cần chọn để ghi theo bảng mẫu một số nội dung cần thiết về nghĩa của câu:

Nghĩa sự việc

Nghĩa tình thái

- Ứng với sự việc mà câu đề cập đến.

- Sự việc có thế là hành động, trạng thái, quá trình, tư thế, sự tồn tại, quan hệ...

- Do các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ, thành phần phụ khác của câu biểu hiện.

- Thể hiện sự nhìn nhận, đánh giá, thái độ của người nói đối với sự việc.

- Thể hiện thái độ, tình cảm của người nói đối với người nghe.

- Có thể biểu hiện riêng nhờ các từ ngữ tình thái.

Bài tập 6

Phân tích hai thành phần nghĩa:

Trong lời bác Siêu, ở câu thứ hai có hai thành phần nghĩa:

a. Nghĩa sự việc là do các thành phần chính biểu hiện “họ không phải đi gọi”.

b. Nghĩa tình thái biểu hiện ở hai từ: từ đâu thể hiện ý phân trần, bác bỏ ý nghĩ (mong muốn) của chị Tí rằng họ sẽ ở trong huyện ra. Còn từ dễ thể hiện sự phỏng đoán chưa chắc chắn về sự việc (đồng nghĩa với từ có lẽ).

Bài tập 7

Những đặc điểm loại hình của tiếng Việt


Đặc điểm loại hình của tiếng Việt

Ví dụ minh họa

1. Đơn vị ngữ pháp cơ sở là tiếng. Mỗi tiếng về ngữ âm là một âm tiết, còn về nghĩa thì có thể là từ.

2. Từ không biến đổi hình thái.

3. Ý nghĩa ngữ pháp được biểu hiện nhờ trật tự từ và hư từ.

- Trời đã tối. (3 âm tiết,
3 tiếng, 3 từ đơn).

- Nó thích tôi, nhưng tôi không thích nó.

- Cái áo của tôi rất đẹp.

Bài tập 8

Những đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ chính luận. Có thể lập bản so sánh tổng hợp sau:

Phong cách ngôn ngữ báo chí

Phong cách ngôn ngữ chính luận

  1. Tính thông tin thời sự
  2. Tính ngắn gọn
  3. Tính hấp dẫn, lôi cuốn
  1. Tính công khai về lập trường chính trị.
  2. Tính chặt chẽ của hệ thống lập luận.
  3. Tính hấp dẫn thuyết phục

Viết bình luận