Soạn bài: Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa

I. NHẬN XÉT

* Bài tập 1

a) xây dựng - kiến thiết: nghĩa các từ này giống nhau vì cùng chỉ một hoạt động.

b) vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm: nghĩa các từ này giống nhau vì cùng chỉ một màu vàng.

Những từ có nghĩa giống nhau như thế là các từ đồng nghĩa.

* Bài tập 2

- xây dựng và kiến thiết: có thể thay thế cho nhau được vì nghĩa của chúng giống nhau hoàn toàn là làm nên một công trình kiến trúc, hình thành một tổ chức hay một chế độ chính trị, xã hội, kinh tế.

- vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm: không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không hoàn toàn giống nhau

+ vàng xuộm: chỉ màu vàng đậm của lúa đã chín

+ vàng hoe: chỉ màu vàng nhạt, tươi ánh lên.

+ vàng lịm: chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt ngào.

II. GHI NHỚ

1. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau

Ví dụ: siêng năng, chăm chỉ, cần cù...

2. Có những từ đồng nghĩa hoàn toàn, thay thế được cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: hổ, cọp, hùm...

3. Có những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc để lựa chọn cho đúng.

Ví dụ:
ăn, xơi, chén... (biểu thị những thái độ, tình cảm khác nhau đối với người đối thoại hoặc điều được nói đến).

mang, khiêng, vác... (biểu thị những cách thức hành động khác nhau).

III. LUYỆN TẬP

* Bài tập 1

Lời giải đúng:

+ nước nhà - non sông.

+ hoàn cầu - năm châu

* Bài tập 2:

Lời giải: - Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ, ...

- To lớn: to lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ,....

- Học tập: học, học hành, học hỏi,....

* Bài tập 3: Đặt một câu với một cặp từ đồng nghĩa vừa tìm được:

- Quê hương em rất tươi đep

- Phong cảnh đất nước thật mĩ lê.

Viết bình luận