Soạn bài: Luyện từ và câu: Danh từ chung và danh từ riêng

I. NHẬN XÉT

1. Tìm các từ

a) Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.

Sông

b) Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta.

Cửu Long

c) Người đứng đầu nhà nước phong kiến.

Vua

d) Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Lê ở nước ta.

Lê Lợi

2. So sánh a với b

a) sông: Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn.

b) Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông.

So sánh c với d.

c) Vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến.

d) Lê Lợi: Tên riêng một vị vua.

3. So sánh a với b:

Tên chung của dòng nước chảy tương đối lớn (sông) không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể (Cửu Long) viết hoa.

So sánh c với d: Tên chung của người đứng đầu nhà nước phong kiến (vua) không viết hoa. Tên riêng một vị vua cụ thể (Lê Lợi) viết hoa.

II. GHI NHỚ

1. Danh từ chung là tên của một loại sự vật.

2. Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.

III. LUYỆN TẬP

1. Danh từ chung: núi / dòng, sông / dãy / mặt / sông / ánh / nắng / Đường / dãy / nhà / trái / phải / giữa / trước.

Danh từ riêng: Chung / Lam / Thiên Nhẫn / Trác / Đại Huệ / Bác Hồ.

2. Học sinh viết họ và tên 3 bạn nam và 3 bạn nữ trong lớp em.

Họ và tên các bạn ấy là danh từ riêng do đó luôn luôn phải viết hoa.

Ví dụ: - Nguyễn Đức Bảo, Vũ Hoàng Anh, Trần Văn Lâm.

- Lê Thị Tố Uyên, Thái Thị Ngọc Nữ, Lê Thị Thanh Nhàn.

Viết bình luận