Soạn bài: Bài 15 - Thuyết minh về một thể loại văn học

I. TỪ QUAN SÁT ĐẾN MÔ TẢ, THUYẾT MINH ĐẶC ĐIỂM MỘT VĂN BẢN, THỂ THƠ HOẶC THỂ LOẠI VĂN HỌC

Đề bài: “Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú (bảy tiếng tám câu)”.

1. Quan sát;

Đọc kĩ hai bài thơ Cảm tác vào nhà ngục Quảng ĐôngĐập đá ở Côn Lôn rồi trả lời các cÂu hỏi:

a) Mỗi bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 7 chữ (tiếng). Số dòng, số chữ là bắt buộc không tùy ý thêm bớt được.

b) Ghi kí hiệu bằng trắc cho từng tiếng trong hai bài thơ.

CẢM TÁC VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG

Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu

|        -   -      |        |       -        -

Chạy mỏi chân thì hẵng ở tù

|           |      -       -     |   |    -

Đã khách không nhà trong bốn bể

|        |          -        -      -      |     |      

Lại người có tội giữa năm châu

|        -        |    |       |     -         -

Dang tay ôm chặt bồ kinh tế

|            -   -      |      -    -      |

Mở miệng cười tan cuộc oán thù

|          |          -     -     |       |     -

Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp

-         |      |     -       -     |      |     

Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu

-           -        -      |       |   -     -

(Phan Bội Châu)

ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN

Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn

-         -      |        |       |      -      -

Lững lẫy làm cho lở núi non

-            |      -       -     |   |    -

Xách búa đánh tan năm bẩy đống

|        |         -        -      -      |     |      

Ra tay đập bể mấy trăm hòn

-      -        |    |       |     -         -

Tháng ngày bao quản thân sành sỏi

|            -   -      |      -    -      |

Mưa nắng càng bền dạ sắt son

-          |      -      -     |       |       -

Những kẻ vá trời khi lỡ bước

|         |      |     -       -     |      |     

Gian nan chi kể việc con con

-          -      -   |     |      -     -

(Phan Châu Trinh)

c) Quan hệ bằng trắc giữa các dòng với nhau.

1 đối với 2

3 đối với 4

5 đối với 6

7 đối với 8

1 niêm với 8

2 niêm với 3

4 niêm với 5

6 niêm với 7

(Chủ yếu chữ thứ 2, 4 và 6)

d) Vần

Bài Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông: Lưu, tù, châu, thù đâu. Bài Đập đá ở Côn Lôn: Lôn, non, hòn, son, con. Bài thơ thất ngôn bát cú những tiếng cuối câu 1 và các câu chẵn hiệp vần với nhau.

đ) Nhịp: Thường là 4/3, 2/2/3

2. Lập dàn bài (SGK)

a) Mở bài: Nêu một định nghĩa chung về thơ thất ngôn bát cú.

b) Thân bài: Nêu các đặc điểm của thể thơ:

- số câu, số chữ trong mỗi bài.

- Quy luật bằng trắc của thể thơ.

- Cách gieo vần của thể thơ.

- Cách ngắt nhịp phổ biến của mỗi dòng thơ.

c) Kết bài: Cảm nhận của em về vẻ đẹp nhạc điệu của thể thơ.

• Ghi nhớ: 

- Muốn thuyết minh đặc điểm một thể thơ, một thể loại văn học hay văn bản cụ thể thì trước hết phải quan sát, nhận xét, sau đó khái quát thành những đặc điểm.

- Khi nêu các đặc điểm, cần lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu, quan trọng và cần có những ví dụ cụ thể để làm sáng tỏ cho các đặc điểm ấy.

II. LUYỆN TẬP

Học sinh tự làm

Viết bình luận